Sai lầm khi ứng dụng KPI trong doanh nghiệp hiện nay

Quynhnt | 00:52 | 0 nhận xét

 Trong bài viết này, cùng tìm hiểu về những sai lầm trong ứng dụng KPI trong doanh nghiệp nhé!

1. Xây dựng KPI không gắn với mục tiêu chiến lược

KPI là chỉ số đo lường và đánh giá hiệu suất của cá nhân hay bộ phận trong doanh nghiệp. Hiểu đơn giản KPI là công cụ đo lường hỗ trợ việc thực hiện và kiểm soát quá trình thực hiện các mục tiêu sao cho hiệu quả nhất. Nhưng đôi khi, cách hiểu KPI chỉ là một công cụ đo lường khiến nhiều doanh nghiệp chỉ đưa ra những con số và yêu cầu nhân viên thực hiện mà không dựa trên mục tiêu chiến lược.

Đây là một sai lầm khi xây dựng KPI cho doanh nghiệp thường thấy nhất. Điều này dẫn đến việc nhân viên chỉ làm việc cho có để đáp ứng những con số được đưa ra nhưng chưa hoàn thành mục tiêu doanh nghiệp. 

2. Truyền đạt KPI chưa đúng cách 

Một vấn đề thường thấy trong một số doanh nghiệp là việc quản lý giao KPI cho nhân viên nhưng không lý giải cho họ hiểu tại sao phải thực hiện những điều đó. Mục đích là điều cực kỳ quan trọng, vừa là định hướng vừa là động lực để hành động. Chỉ đưa ra yêu cầu hành động mà thiếu mục tiêu sẽ khiến nhân viên rơi vào trạng thái mất phương hướng.

Hơn thế, truyền đạt KPI chưa hiệu quả có thể do nhân viên thiếu nền tảng tư duy về KPI. Lãnh đạo là người xây dựng KPI nhưng nhân viên mới là người thực thi nó. Nếu không có sự kết nối giữa tư duy người xây dựng và người thực hiện thì KPI có hoàn hảo như thế nào cũng chỉ là con số mà thôi. 

3. Xây dựng KPI “độc nhất”

Như bạn cũng biết, có rất nhiều công cụ hỗ trợ doanh nghiệp quản trị và thực thi chiến lược. Mặc dù KPI là một trong những công cụ phổ biến nhưng công cụ nào cũng có ưu và nhược điểm riêng. Sai lầm mà các doanh nghiệp hay gặp phải khi xây dựng KPI là không tìm hiểu và ứng dụng thêm các công cụ quản trị khác như BSC, OKR, MBO, ...

Việc tìm hiểu về các công cụ khác sẽ giúp doanh nghiệp có cái nhìn tổng quan, so sánh để hiểu rõ ưu - nhược điểm của từng công cụ. Qua đó, phát huy ưu điểm và hạn chế nhược điểm cũng như phối hợp sử dụng các công cụ sao cho hiệu quả. 

4. Xây dựng các chỉ tiêu KPI bất khả khi

Xây dựng KPI “bất khả thi” không gắn với thực tế chính là một trong những sai lầm mà các doanh nghiệp hay gặp phải. Có một số doanh nghiệp đưa ra các chỉ tiêu không phù hợp và giao cho đội ngũ thực hiện nhưng hoàn toàn không để ý đến tính khả thi của nó. Điều này dẫn tới những chỉ tiêu vượt quá năng lực của đội ngũ khiến nhân viên phải cố gắng thực hiện.

5. Xây dựng KPI nhưng không thực thi KPI

Có những doanh nghiệp cho nhân viên tham gia các khóa học về KPI để xây dựng KPI một cách bài bản. Nhưng vấn đề là khi họ đã xây dựng được hệ thống KPI thì lại không có người cụ thể đứng ra thực hiện và không có người chịu trách nghiệm quản lý, giám sát KPI. 

Áp dụng OKR cần lưu ý những điều gì?

Quynhnt | 00:51 | 0 nhận xét

 Là một công cụ quản trị hiệu suất hàng đầu hiện nay, OKR cũng tiềm ẩn những nguy cơ nhất định. Cùng tìm hiểu trong bài viết hôm nay nhé! 

1. Tính liên kết 

Liên kết mục tiêu và kết quả giữa các phòng ban quá nhiều dẫn đến OKR chung của doanh nghiệp trở nên trùng lặp và rối rắm. Qua đó, đạt được những kết quả chính nhưng mục tiêu cuối cùng lại không đạt. Trái lại, liên kết quá ít giữa các phòng bạn lại khiến hệ thống quản trị trở nên rời rạc, không đúng với tinh thần OKR.

Hơn thế, liên kết quá chặt sẽ không phát huy tính sáng tạo và chủ động trong công việc. Nhưng một liên kết lỏng lẻo lại khiến các phòng ban, nhân viên đi chệch hướng ban đầu. Điều này dẫn đến việc kết quả chính không đóng góp được nhiều cho mục tiêu của tổ chức đã đặt ra hàng tháng, quý, năm.

2. Không giám sát chặt chẽ

Những nhà quản trị có xu hướng thiết lập mục tiêu rồi để đấy mà không tiến hành kiểm tra giám sát thường xuyên. Bên cạnh đó, họ cũng bỏ qua những chỉ số quan trọng trong việc đo lường và lựa chọn không đúng những yếu tố cần giám sát.

3. Quá trình hoạch định 

Các nhà quản lý dễ rơi vào “cạm bẫy” của OKR và thất bại trong thực thi khi đánh giá chưa tốt tình trạng của tổ chức; đánh giá nguồn lực sai hoặc không đầy đủ; không xác định được sự tương quan giữa các nguồn lực; ước tính sai dẫn đến lập kế hoạch sai; không gắn kết được tầm nhìn và sứ mệnh chung của tổ chức; …

4. Tham vọng trong OKR 

Khi thiết lập OKR, “tham vọng” là từ thường xuyên được nhắc đến trong việc lựa chọn mục tiêu và kết quả chính. Tuy vậy, tham vọng cũng phải gắn với tình hình thực tế, không mang tính chủ quan. Nếu đặt mục tiêu quá lớn hay tham vọng quá mức dễ gây nên sự thất vọng và có thể phá vỡ những nguyên tắc đạo đức của tổ chức. 


Lời kết: Một hệ thống dù hoàn hảo đến đâu cũng sẽ tồn tại những nhược điểm và OKR cũng vậy. Hy vọng bài viết này sẽ là "hồi chuông" cảnh báo các doanh nghiệp đang triển khai OKR. Hãy thật thận trọng trong mọi bước đi nhé! 

Tại sao phải đánh giá hiệu suất trong doanh nghiệp?

Quynhnt | 00:50 | 0 nhận xét

 Mỗi doanh nghiệp đều phát triển dựa trên năng suất và hiệu quả của nhân viên. Và đánh giá hiệu suất giờ đây đã trở thành một phần không thể thiêu trong doanh nghiệp. 

1. Phương pháp đánh giá hiệu suất là gì? 

Đánh giá hiệu suất là một quá trình được thực hiện hàng tuần/tháng/năm để đánh giá năng suất và chất lượng công việc. Thông qua quá trình thu thập, phân tích và đánh giá các thông tin liên quan đến tình hình công việc của một cá nhân, bộ phận hoặc hệ thống.

Dựa trên phương pháp đánh giá hiệu suất, các nhà quản trị sẽ có cái nhìn tổng quan về hiệu quả làm việc của nhân viên, phòng ban và hệ thống. Từ đó, những mục tiêu, kế hoạch phù hợp trong tương lai sẽ dễ dàng được đưa ra hơn. 

2. Tại sao cần phương pháp đánh giá hiệu suất trong doanh nghiệp? 

Nhiều doanh nghiệp đã gặp phải những vấn đề khó khăn vì thiếu kinh nghiệm trong việc xây dựng và duy trì hệ thống đánh giá nhân lực. Vì vậy, áp dụng phương pháp đánh giá hiệu suất là điều nên làm.  

Khi doanh nghiệp, nhà quản trị đánh giá đúng năng lực của nhân viên thì việc phân bổ nhân sự trở nên dễ dàng hơn. Nhờ đó, khả năng của nhân viên có thể phát huy tối đa. Bên cạnh đó, nhân viên được đánh giá đúng cũng sẽ hài lòng vì bản thân được công nhận và có động lực để cống hiến. 

Hơn nữa, đánh giá hiệu quả công việc và giao việc cho nhân viên có ảnh hưởng trực tiếp tới việc duy trì và phát triển nhân lực trong doanh nghiệp. Hệ thống này cần xây dựng một cách chặt chẽ và phù hợp với quy mô cũng như văn hóa của doanh nghiệp. 

3. Các phương pháp đánh giá hiệu suất phổ biến

3.1 Phương pháp Thẻ điểm cân bằng (BSC) 

Phương pháp đánh giá hiệu suất Thẻ điểm cân bằng (BSC) là xây dựng một hệ thống kế hoạch và quản trị về mặt chiến lược. Mục đích của BSC là định hướng hoạt động kinh doanh theo tầm nhìn, chiến lược của tổ chức, theo dõi hiệu quả vận hành của doanh nghiệp so với mục tiêu ban đầu đã đề ra.

3.2 Phương pháp KPI 

Phương pháp KPI đưa ra một bộ chỉ tiêu có thể đo lường hiệu quả, để có căn cứ lên kế hoạch cho những mục tiêu sau. Thông qua đó, đưa ra sự so sánh và đánh giá mức độ thay đổi hiệu suất dựa vào từng giai đoạn.

3.3 Phương pháp OKR 

OKR (Objectives and Key Results) là phương thức quản lý biến thế của Quản lý theo mục tiêu với mục đích kết nối tổ chức, bộ phận và cá nhân để đảm bảo tất cả thành viên trong tổ chức đi theo đúng hướng. 

Bên cạnh 3 phương pháp đánh giá hiệu suất phổ biến này còn có một số phương thức như thang đánh giá đồ thị, xếp hạng danh mục, quản lý theo mục tiêu, quản lý theo mục tiêu, ... 


Quy chế trả lương theo KPI là gì?

Quynhnt | 00:47 | 0 nhận xét

 Cách tính lương theo KPI đang dần trở thành xu hướng để tổ chức trả lương tương xứng cho những nhân viên có năng lực. Vậy xây dựng Quy chế lương theo KPI như thế nào? 

1. Quy chế trả lương theo KPI là gì? 

Quy chế trả lương theo KPI được hiểu là văn bản nội bộ trong doanh nghiệp quy định về nguyên tắc, cách thức tính lương, chi trả lương cho nhân viên theo các chỉ số đánh giá về tính hiệu quả (theo KPI).

2. Cơ sở pháp lý điều chỉnh việc xây dựng Quy chế trả lương theo KPI 

Cơ sở pháp lý điều chỉnh việc xây dựng Quy chế trả lương theo KPI dựa trên các văn bản pháp lý dưới đây:

+ Bộ Luật Lao động năm 2019

+ Nghị định số 90/2019/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp động lao động đã ký.

3. Các vấn đề cần lưu ý khi xây dựng Quy chế trả lương theo KPI 

3.1 Quy chế trả lương theo KPI cần dựa trên tình hình chung của xã hội, ngành và khu vực

Khi xây dựng Quy chế trả lương theo KPI, doanh nghiệp cần tiến hành trên cơ sở xem xét, tìm hiểu mức lương bình quân của các vị trí lao động trong cùng ngành  hay cùng khu vực. Điều này sẽ giúp doanh nghiệp đưa ra mức lương cạnh tranh để thu hút và giữ chân nhân viên của mình. 

3.2 Quy chế trả lương theo KPI phải được xây dựng dựa trên quy định của pháp luật

Cho dù lựa chọn cách thức trả lương theo KPI hay trả lương cố định, theo thời gian, theo sản phẩm, … thì quy chế trả lương đều phải tuân thủ theo quy định pháp luật. Đó là luật lao động nói chung và quy định về lương thưởng của người lao động nói riêng.

3.3 Quy chế trả lương theo KPI cần thể hiện tính đặc thù công việc và mức độ ưu tiên đối với các vị trí chức danh

Một điều lưu ý trong việc xây dựng Quy chế trả lương theo KPI là tính đặc thù công việc và mức độ ưu tiên đối với từng vị trí, chức danh. Quy chế phải có các quy định liệt kê và sơ bộ phân loại lao động trong doanh nghiệp theo đặc thù công việc và yêu cầu năng lực hay trình độ. 

3.4 Quy chế trả lương theo KPI cần thể hiện sự phát triển nhân lực của tổ chức

Chủ doanh nghiệp hay người soạn thảo Quy chế lượng phải xác định rõ doanh nghiệp cần những loại lao động nào và cần bao nhiêu? Kết quả mà tổ chức mong muốn nhận được từ người lao động của doanh nghiệp. 

3.5 Quy chế trả lương theo KPI dựa trên khả năng chi trả của doanh nghiệp

Yếu tố cần chú trọng trong xây dựng Quy chế trả lương theo KPI đó là đảm bảo khả năng chi trả của doanh nghiệp. Việc tính toán tỷ lệ tiền lương hợp lý trên doanh thu kế hoạch cần đảm bảo trả lương đủ và khuyến khích người lao động đảm bảo hiệu quả.

3.6 Quy chế trả lương theo KPI phải thể hiện được quan điểm và ý kiến của người lao động

Doanh nghiệp nên thông qua trưng cầu ý kiến của người lao động để biết được ưu, nhược điểm của cơ chế trả lương hiện tại và những vấn đề cần khắc phục. Điều này giúp tránh được những sai lầm mang tính chủ quan, áp đặt và làm cho người lao động cảm thấy được tôn trọng.

Lời kết: Trên đây là những điều bạn cần biết về quy chế trả lương theo KPI. Mong rằng bài viết này sẽ giúp bạn hiểu hơn về cách tính lương này. 


KPI là OKR - Doanh nghiệp nên lựa chọn chỉ tiêu nào?

Quynhnt | 00:45 | 0 nhận xét

 OKR và KPI là hai công cụ dùng để đánh giá quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và đánh giá hiệu quả công việc của nhân viên. Nghe có vẻ giống nhau nhưng OKR và KPI vẫn có những điểm khác biệt. Hãy cùng so sánh hai chỉ số này nhé! 

1. So sánh OKR và KPI 

1.1 Điểm giống nhau giữa OKR và KPI 

Khi so sánh OKR và KPI, có thể thấy OKR và KPI đều là những công cụ để đo lường hiệu suất, hiệu quả công việc. Key Result trong OKR hay Key Performance trong KPI đều được thể hiện bằng những chỉ số cụ thể và có thể đo lường được. 

1.2 Điểm khác nhau giữa OKR và KPI 

Thứ nhất, KPI (Key Performance) và KR (Key Result) đều được đo lường bằng số nhưng kết quả then chốt trong KR thường là tham vọng doanh nghiệp muốn vươn tới. Hiểu đơn giản, KR chính là sự kết nối giữa tham vọng và thực tế. Và KPI sẽ đo lường chính xác kết quả của đầu ra hay một giai đoạn của quy trình. 

Thứ hai, KPI thường là số liệu chính xác tuyệt đối như doanh số bán hàng, điểm số hài lòng của khách hàng, … Trong đó, KR không dễ dàng đo lường chính xác, đòi hỏi phải có định nghĩa kết quả thế nào là xuất sắc, tốt, khá, trung bình, yếu, … Tuy nhiên, những định nghĩa đó đôi khi sẽ mang tính chủ quan.

Thứ ba, KPI thường cố định và ít thay đổi trong thời gian dài. Với KR, chỉ số này có thể tồn tại trong thời gian ngắn, thậm chí chỉ xuất hiện một lần duy nhất trong một quy trình. 

2. Doanh nghiệp nên lựa chọn OKR hay KPI? 

Hiện nay, để đo lường và nâng cao hiệu suất công việc, các nhà quản trị thường nghĩ ngay tới KPI. Nhiều doanh nghiệp đã bỏ rất nhiều chi phí xây dựng và triển khai KPI nhưng kết quả thực hiện không như kỳ vọng. Sự thất bại này đến từ nhiều nguyên nhân và một trong số đó là doanh nghiệp không xác định được chính xác mục tiêu của tổ chức trong những giai đoạn khác nhau.

Bên cạnh đó, các doanh nghiệp hay các công ty công nghệ cần nhanh chóng thay đổi phạm vi kinh doanh và ra mắt sản phẩm mới nên OKR ngắn hạn sẽ là sự lựa chọn tốt hơn. Bởi đây là lĩnh vực yêu cầu R&D rất cao và phải thay đổi mô hình liên tục để thích ứng với thị trường cạnh tranh. 

Ngược lại các công ty có định hướng dài hạn, cần đo lường hiệu quả hàng ngày, tuần, tháng, năm nên sử dụng chỉ số KPI. Ngoài ra, doanh nghiệp hoàn toàn có thể kết hợp OKR và KPI với nhau để đo lường hiệu suất hiệu quả nhất.


Lợi ích của OKR như thế nào với tổ chức?

Quynhnt | 00:36 | 0 nhận xét

 Lợi ích của OKR là rõ ràng khi hàng loạt những tập đoàn hay công ty nổi tiếng trên thế giới áp dụng và đạt được thành công như Google, Netflix, ... Cùng tìm hiểu những lợi ích của OKR nhé!

1. Lợi ích của OKR với chủ doanh nghiệp 

OKR mang tới sự rõ ràng trong quản trị doanh nghiệp và làm giảm sự lo âu bởi vấn đề thiếu thông tin khi quản lý. Khi áp dụng công cụ này sẽ giúp người lãnh đạo giải quyết vấn đề lo lắng của mình và tập trung cho những điều quan trọng.

Người lãnh đạo dễ dàng theo dõi tình hình công ty thông qua các báo cáo hàng tuần về tiến độ OKR. Bất cứ khi nào xuất hiện các công việc kém hiệu quả, chủ doanh nghiệp đều nhận thấy nhanh chóng và đưa ra những phương án giải quyết trước khi vấn đề trở nên nghiêm trọng hơn.

2. Lợi ích của OKR với các cấp quản lý 

Dựa trên OKR, người quản lý được làm đúng chuyên môn và đúng vai trò của người quản lý như lập kế hoạch, phân bổ nguồn lực, định hướng, …

Lợi ích của OKR là giúp khả năng phân quyền và giao việc của người quản lý tốt hơn. Nhân viên sẽ làm những công việc được giao để đạt được mục tiêu của cả nhóm. Ngoài ra, người quản lý có thể theo dõi sự tiến bộ của nhân viên và đưa ra sự hỗ trợ cần thiết bất cứ cần.

3. Lợi ích của OKR với nhân viên 

Nắm bắt chính xác mục tiêu của mình giúp đội ngũ tập trung hơn. Nhân viên có ý tưởng rõ ràng và cụ thể về những gì họ được mong đợi từ tổ chức. Vì vậy, nhân viên có sự chủ động về việc yêu cầu sự hỗ trợ phù hợp. Từ đó, từng thành viên biết công việc của mình thực sự có ý nghĩa và một phần quan trọng trong tổ chức.

Đặc biệt, khi thực hiện OKR sẽ không có sự trách móc hay đổ lỗi. Tất cả sẽ tập trung vào vấn đề khó khăn và cách giải quyết vấn đề để giúp nhân viên đạt được mục tiêu.

Lời kết: Trên đây là những lợi ích của OKR với toàn bộ tổ chức. Mong rằng bài viết này sẽ giúp bạn và doanh nghiệp hiểu hơn về lợi ích của công cụ này. 

Cách quản lý nhân sự dành cho quản lý, lãnh đạo

Quynhnt | 00:33 | 0 nhận xét

 Làm thế nào để quản lý nhân sự hiệu quả trong doanh nghiệp? Cùng khám phá 3+ bí quyết sau đây trong bài viết này nhé!

1. Phản hồi rõ ràng trong mọi tình huống 

Trước khi đưa ra những lời khiển trách nhân viên do chưa đủ nỗ lực hay làm việc chưa hiệu quả, hãy cung cấp cho họ càng nhiều thông tin càng tốt. Hãy nói với nhân viên rằng chất lượng công việc đang giảm sút và chưa đạt hiệu quả mong muốn.

Người quản lý, lãnh đạo nên truyền đạt về những điều cần thay đổi: điều chỉnh cách tiếp cận công việc hay hạn định thời gian mà công ty đưa ra để xoay chuyển tình thế và cải thiện hiệu suất. Vậy nên, cách quản lý nhân sự hiệu quả đôi khi chỉ là sự thúc đẩy đúng hướng. 

2. Theo dõi thường xuyên

Người quản lý giỏi là người biết theo sát nhân viên. Khi biết thiết lập mục tiêu, hãy đảm bảo là bạn luôn kiểm soát được tiến độ công việc. Nếu bạn yêu cầu ai đó làm xong nhiệm vụ theo thời hạn nhất định thì anh ta sẽ phải hoàn thành đúng kỳ hạn. 

3. Công nhận và khen thưởng cho sự nỗ lực, tiến bộ

Một trong những cách quản lý nhân sự hiệu quả là yêu cầu các nhân viên lơ là, thiếu cam kết cải thiện chất lượng làm việc. Đừng quên khen thưởng nếu họ có những nỗ lực tốt và tiến bộ hơn. 

Bên cạnh đó, bạn nên liên tục đưa ra thông tin phản hồi về hiệu suất và khen thưởng cho nhân viên bằng tài chính một cách thích đáng. Mục đích là tăng động lực và giúp họ có trách nhiệm với công việc hơn.

Ngoài ra, bạn có thể tham khảo bài viết này để thêm những cách quản lý nhân sự hiệu quả. Tham khảo nhé!


Mối quan hệ của 4 thước đo của BSC

Quynhnt | 00:30 | 0 nhận xét

  Robert Kaplan và David Norton đã phát triển mô hình BSC - một hệ thống chỉ số ở tầm chiến lược để giúp doanh nghiệp phát triển bền vững với 4 khía cạnh tài chính, khách hàng, quy trình nội bộ và học tập & phát triển. Vậy 4 thước đo này có mối quan hệ như thế nào? 

1. Tổng quan về 4 thước đo trong BSC 

1.1 Thước đo tài chính 

Với thước đo tài chính, BSC giúp doanh nghiệp đo lường, kiểm tra các kết quả về mặt tài chính bao gồm chi phí cố định, chi phí khấu hao, lợi nhuận thu về, lợi tức đầu tư, tốc độ tăng trưởng doanh thu... Mặc dù không phải yếu tố nào cũng dễ dàng đo lường ngay sau khi thực hiện nhưng chúng là sự xác nhận cho hiệu quả của một hoạt động. 

1.2 Thước đo khách hàng

Thước đo khách hàng trong BSC giúp giải đáp câu hỏi: khách hàng đang thấy doanh nghiệp như thế nào? Từ đó, bạn dễ dàng đưa ra các mục tiêu và kế hoạch thực hiện tập trung hơn vào độ hài lòng của khách hàng.

1.3 Thước đo quá trình hoạt động nội bộ

Thước đo quá trình hoạt động nội bộ dựa trên BSC là gì giúp doanh nghiệp có thể tự đánh giá, rà soát và rút ra bài học. Ví dụ như hiệu suất, tỉ lệ sai sót, thời gian chu trình, … hay năng lực hoạt động, thời gian phản hồi đơn hàng, thay đổi kỹ thuật. 

1.4 Thước đo học tập và phát triển 

Một trong những yếu tố quyết định đến nền tảng phát triển doanh nghiệp là chất lượng nguồn nhân lực và công cụ hỗ trợ làm việc. Đặc biệt là không có con số cụ thể hay giới hạn nào cho thước đo này. Mọi nhân tố đều có thể học tập, trau dồi cùng với sự tiến bộ không ngừng của khoa học - công nghệ. 

2. Mối quan hệ giữa các thước đo trong Thẻ điểm cân bằng (BSC) 

Khi xây dựng BSC trong những ngày đầu tiên, 4 thước đo độc lập với nhau và doanh nghiệp có quyền lựa chọn thực hiện hay bỏ quả một số tiêu chí trong đó. Nhưng thực tế, chúng đều quan trọng như nhau và có mối quan hệ tác động lẫn nhau.

Dựa trên mô hình, quy trình hoàn thiện các thước đo trong Thẻ điểm BSC được thực hiện từ dưới lên trên (hoặc có thể từ trên xuống dưới). Nghĩa là mỗi thành phần trong mô hình được hoàn thiện bởi một hoặc nhiều mô hình trước đó.

Ngoài ra, từng yếu tố mục tiêu trong 4 thước đo cũng có thể có mối quan hệ nhân - quả với nhau. Ví dụ: với thước đo tài chính, việc giảm chi phí và tăng doanh thu đều hướng tới mục tiêu là tối đa hóa lợi nhuận.

Gọi tên 4 nhóm tính cách trong trắc nghiệm DISC

Quynhnt | 00:28 | 0 nhận xét

 DISC được biết đến là công cụ đánh giá cá nhân hỗ trợ đặc lực trong việc khám phá bản thân. Công cụ này bao gồm bốn nhóm tính cách chính với bốn chữ cái D-I-S-C. Hãy cùng khám phá những nhóm tính cách này trong bài viết hôm nay nhé!

1. D - Dominance (Thống trị) 

D trong Dominance là thống trị, cũng là đại diện của nhóm tính cách này. Quyền lực và chiến thắng luôn là khao khát của nhóm tính cách D. Họ thường có tài bao quát và khả năng đánh giá, phân tích cùng cái nhìn đa chiều. Sự tin tin là đặc điểm dễ nhận thấy từ nhóm người này. 

Bên cạnh đó, họ cũng thẳng thắn, bộc trực và thường đi thẳng vào vấn đề. Người thuộc nhóm D sẽ cố gắng hiện thực hóa ý tưởng bằng những hành động cụ thể, thiết thực. Đồng thời, sẵn sàng chấp nhận rủi ro và ý chí mạnh mẽ. 

2. I - Influence (Ảnh hưởng) 

Đúng như tên gọi, I là nhóm những người giỏi việc tác động hoặc thuyết phục. Động lực để làm việc của họ là sự công nhận từ mọi người và xã hội. Những người này thích tham gia vào các hoạt động theo nhóm với mạng lưới mối quan hệ rộng. Tạo ra sự hợp tác là ưu tiên hàng đầu để phát huy hết tiềm năng của nhóm I. 

Tuy nhiên, tầm ảnh hưởng cũng là điểm yếu của nhóm tính cách ảnh hưởng trong một số tình huống. Họ rất sợ mất đi vai trò ảnh hưởng của mình hoặc khi bị lờ đi hoặc bị từ chối sẽ dễ khiến nhóm tính cách này cảm thấy tổn thương. 

3. S - Steadiness (Kiên định) 

Nhóm người S của DISC luôn thu hút những lời mời hợp tác bởi sự chân thành, đáng tin cậy và gắn bó lâu dài của họ. Trong mọi tình huống, nhóm S có xu hướng bình tĩnh, thận trọng và cân nhắc mọi vấn đề. Bên cạnh đó, họ thường có công việc mang tính lâu dài và mong muốn giúp đỡ người khác. 

Tuy vậy, ai thuộc nhóm S cũng nên điều chỉnh trong từng hoàn cảnh. Đôi khi tính cách trung thành, khiêm tốn sẽ buộc họ rơi tình huống khó khăn. Hãy rèn luyện sự tự tin và bộc lộ cảm xúc thật!

4. C - Conscientiousness (Tuân thủ) 

Nói về nhóm tính cách C, họ rất tập trung, theo sát quy trình làm việc nên kết quả thường đạt chất lượng cao. Vai trò của các cá nhân này được khẳng định qua chuyên môn và năng lực thực sự. Họ cũng thích làm việc trong môi trường độc lập với tư duy logic. 

Tuy nhiên, do thường làm việc rập khuôn nên họ sẽ có điểm yếu như sợ sự kỳ thị, sợ bị chỉ trích hay bộc lộ cảm xúc mạnh mẽ. Lời khuyên dành cho nhóm người này là hãy chấp nhận cảm xúc, phản ứng của người khác và mở rộng, tầm nhìn, không nên quá quan tâm tiểu tiết.

Lời kết: Trên đây là những đặc điểm cơ bản của 4 nhóm tính cách DISC. Bạn đã thử kiểm tra và biết mình thuộc nhóm tính cách nào chưa? Chia sẻ với chúng mình nhé!


DISC là gì? Tại sao nên sử dụng DISC trong nhân sự?

Quynhnt | 00:26 | 0 nhận xét

 Chắc hẳn bạn cũng đã nghe về trắc nghiệm tính cách DISC hoặc thực hiện bài test này. Vậy bạn có hiểu rõ DISC là gì không? Cùng khám phá trong bài viết hôm nay nhé!

1. DISC là gì? 

DISC là gì? DISC là viết tắt của 4 từ tiếng Anh bao gồm D - Dominance (sự thống trị), I - Influence (ảnh hưởng), S - Steadiness (bền vững) và C - Compliance (tuân thủ). 

Có thể nói đây là công cụ đánh giá cá nhân giúp xác định tính cách của một người tại một thời điểm nhất định qua hành vi của họ. Qua đó, kỹ năng giao tiếp, khả năng làm việc nhóm hay hiệu suất sẽ cải thiện hơn.

2. Tại sao nên áp dụng trắc nghiệm tính cách DISC? 

2.1 Trong môi trường làm việc

Các doanh nghiệp nên đưa mô hình DISC vào nội bộ để đánh giá nguồn nhân lực. Với DISC, họ sẽ nắm bắt được điểm mạnh và điểm yếu của từng nhân viên. Từ đó, mỗi người được giao những nhiệm vụ phù hợp với tính cách và năng lực của họ.

Bên cạnh đó, đây cũng là cách để nhân viên biết phương pháp phối hợp, nâng cao hiệu quả làm việc nhóm. Họ hiểu rằng để hoàn thành tốt công việc cần có sự kết hợp với nhau. Tinh thần đoàn kết trong doanh nghiệp, tổ chức cũng dần lớn mạnh hơn.

Dựa vào bài test DISC, nhà lãnh đạo dễ dàng hơn trong công tác quản lý nhân sự các cấp. Người lãnh đạo sẽ điều động và sử dụng nhân tài đúng lúc và đúng chỗ. Bởi thế, chi phí đào tạo cũng như việc lãng phí về tài nguyên cũng giảm đi rất nhiều.

2.2 Trong cuộc sống

Trong cuộc sống, các bạn cũng nên thực hiện các bài test DISC bởi đây là cách nhanh nhất để nâng cao nhân thức về bản thân.

Hiểu được thế mạnh hay điểm yếu của bản thân sẽ giúp các bạn chạm đến thành công một cách nhanh hơn. Không phải thử và sai nhiều lần, bạn hãy tận dụng lợi thế và tiến lên từng bước. Hiểu rõ bản thân là bạn đã đi được hơn nửa quãng đường rồi đấy.

Lời kết: DISC là một bài test đáng tin cậy. Mọi thứ sẽ trở nên dễ dàng hơn nếu bạn biết về DISC và tại sao nên áp dụng phương pháp này. 

Tìm hiểu 3 cấp độ KPI thường thấy trong doanh nghiệp

Quynhnt | 00:25 | 0 nhận xét

   Chắc hẳn bạn cũng từng nghe về KPI vì nó đã quá phổ biến trong doanh nghiệp. Thế nhưng KPI là gì và cấp độ KPI như thế nào thì không phải ai cũng hiểu hết. Vậy cùng tìm hiểu trong bài viết này nhé! 

1. KPI là gì? Cách xác định chỉ số KPI

"KPI (Key Performance Indicator) là chỉ số dùng để đánh giá hiệu suất, hiệu quả công việc. Hiểu đơn giản đây là công cụ đo lường chất lượng công việc qua các chỉ tiêu định lượng như tỷ lệ, số liệu cụ thể theo thời gian". 

Từ định nghĩa này, quá trình tạo ra KPI phải gắn liền với một mong muốn trong khoảng thời gian cụ thể của doanh nghiệp. Các câu hỏi để xác định chỉ số KPI chẳng hạn như: 

+ Công ty mong muốn có kết quả gì? Tại sao? 

+ Cách thức đo lường và tác động đến quá trình đạt được kết quả đó là gì? 

+ Ai là người sẽ chịu trách nhiệm? 

+ ... 

2. Tìm hiểu 3 cấp độ KPI trong doanh nghiệp 

2.1 KPI công ty 

Chỉ số KPI ở cấp công ty tập trung vào "bức tranh" tổng thể và hiệu suất kinh doanh của toàn bộ doanh nghiệp. Vì vậy, KPI công ty là bộ KPI cấp cao, hướng tới mục tiêu chung và mang tính chiến lược. 

Để xây dựng KPI này, không chỉ cần một tầm nhìn bao quát, các CEO cũng phải có cái nhìn chi tiết, xuất phát từ các khía cạnh và vấn đề trong doanh nghiệp. Nếu đi quá rộng hay chung chung, KPI sẽ không thể nào được đo lường một cách chính xác và sát với tình hình thực tiễn. 

2.2 KPI phòng ban

Một doanh nghiệp có nhiều phòng ban khác nhau như kinh doanh, nhân sự, kỹ thuật, marketing, ... với tính chất công việc riêng biệt. Do đó, mỗi phòng ban này sẽ xây dựng và triển khai bộ chỉ tiêu KPI không giống nhau. 

2.3 KPI cá nhân

Có thể nói, KPI cá nhân sẽ phụ thuộc rất nhiều vào KPI phòng ban. Đây sẽ là chỉ số KPI cụ thể để trực tiếp đo lường hiệu quả công việc, tiến độ của nhân viên trong doanh nghiệp. 

Lời kết: Trên đây là KPI và 3 cấp độ KPI thường gặp trong doanh nghiệp. Để tối ưu hiệu quả hoạt động, hãy sử dụng KPI một cách thông minh nhé!

Tìm hiểu thước đo khách hàng trong Thẻ điểm cân bằng

Quynhnt | 00:17 | 0 nhận xét

 Với 4 thước đo tài chính, khách hàng, quy trình nội bộ và học tập & phát triển, Thẻ điểm cân bằng (BSC) đã tạo nên hiệu quả trong hoạt động của doanh nghiệp. Trong bài viết này, cùng tìm hiểu rõ hơn về thước đo khách hàng (Customer). 

Thước đo khách hàng (Customer) 

Sự hài lòng của khách hàng ảnh hưởng trực tiếp đến sự sống còn của doanh nghiệp. Tại sao vậy? Bởi chính họ là người sẽ tạo nên doanh thu của cả hiện tại và tương lai cho tổ chức. Thước đo này trong cấu trúc BSC sẽ trả lời câu hỏi: khách hàng đang cảm thấy doanh nghiệp như thế nào? Từ đây, có thể dễ dàng đưa ra các mục tiêu và kế hoạch thực hiện tập trung vào độ hài lòng của khách hàng. 

Để có được nhận định chính xác về quan điểm đánh giá của khách hàng, doanh nhiệp có thẻ dựa vào bộ khung câu hỏi dưới đây: 

+ Đó đúng là tập khách hàng mục tiêu của doanh nghiệp? 

+ Họ có cảm thấy thích sản phẩm/dịch vụ của doanh nghiệp không? 

+ % phản hồi của khách hàng sau khi sử dụng sản phẩm, dịch vụ là bao nhiêu? 

+ Trong phản hồi, ý kiến có bao nhiêu % tích cực và % tiêu cực? 

+ Họ có so sánh giữa doanh nghiệp của bạn và đối thủ cạnh tranh không? Họ so sánh như thế nào (dưa vào yếu tố nào)? 

Bên cạnh thước đo khách hàng, cấu trúc BSC còn có 3 thước đo khác là thước đo tài chính, thước đo quy trình nội bộ và thước đo học tập & phát triển. Khi xây dựng BSC, 4 thước đo này đều quan trọng như nhau và có mối quan hệ ảnh hưởng lẫn nhau. 

Ngoài ra, từng yếu tố trong 4 thước đo cũng có mối quan hệ nhân quả. Chẳng hạn, trong thước đo tài chính, giảm chi chí và tăng doanh thu dẫn tới mục tiêu tối ưu hóa lợi nhuận. 


Ứng dụng của BSC như thế nào trong doanh nghiệp

Quynhnt | 00:06 | 0 nhận xét

 BSC là công cụ quản trị hiệu suất hàng đầu hiện nay. Vậy ứng dụng Thẻ điểm cân bằng như thế nào để có thể phát triển hơn trong doanh nghiệp? Cùng tìm hiểu nhé! 

1. Kiểm soát các dữ liệu cần thiết

Hiện nay, phần lớn các doanh nghiệp đang phải đối mặt với vấn đề quá tải dữ liệu. Vậy nên, bước đầu tiên là cần xác định rõ chiến lược và đưa nó vào một nền tảng tập trung. Nhờ thế, nhà quản trị có thể xác định được một tập hợp các thước đo cho những người liên quan và biết họ đang làm như thế nào.

2. Đo lường và đánh giá các yếu tố mục tiêu 

Để đo lường và đánh giá mục tiêu chính xác, bạn có thể sử dụng hệ thống ký hiệu với nhiều sắc màu khác nhau để đánh dấu các yếu tố mục tiêu. 


Ví dụ: 

+ Màu xanh lục có nghĩa là mọi thứ đang đi đúng hướng - mục tiêu đã đưa ra.

+ Màu vàng có nghĩa là mục tiêu hoặc thước đo sắp đi đúng quỹ đạo hoặc có thể tự điều chỉnh.

+ Màu đỏ có ý nghĩa là một thước đo mục tiêu cần được trợ giúp thêm hoặc một số nguồn lực bên ngoài được phân bổ để đưa mọi thứ đi đúng hướng.

3. Dựa theo KPI để đánh giá định kỳ các mục tiêu 

Muốn đạt hiệu quả tốt, hãy thử áp dụng BSC và KPI. Tùy theo các yếu tố mục tiêu mà doanh nghiệp có thể đặt KPI khác nhau. Qua đó, người lãnh đạo có thể kiểm soát tốt công việc và điều chỉnh hợp lý.

4. Kết nối các mục tiêu 

Với chiến lược và kế hoạch đã đề ra, bạn sử dụng phương pháp Thẻ điểm cân bằng (BSC) để đo lường. Hiệu quả sẽ cao hơn nếu chúng gắn với mục tiêu nào đó. Do đó, doanh nghiệp nên giao nhiệm vụ kèm KPI cho từng nhân viên. Cuối cùng là kết nối các mục tiêu với nhau bằng mũi tên để đo lường chính xác nhất.


KPI hoạch định chiến lược cho doanh nghiệp?

Quynhnt | 00:00 | 0 nhận xét

  "KPI giúp hoạch định chiếc lược cho doanh nghiệp?" Bạn có biết điều này, KPI nắm giữ vai trò quan trọng không chỉ là hoạch định chiếc lược. 

KPI giúp hoạch địch chiến lược của tổ chức

Dựa vào những báo cáo KPI, nhà quản lý dễ dàng đưa ra những bước hoạch định chiến lược sát nhất với con số hiện tại và kế hoạch phát triển trong thời gian sắp tới.

Hiểu đơn giản, KPI giúp định hướng sản phẩm, dịch vụ chính xác hơn và đánh đúng nhu cầu và tâm lý tiêu dùng để tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường. Đồng thời, khuyến khích nhân viên phát huy tốt nhất hiệu quả công việc, tạo sự liên kết bền chặt với các phòng ban.

KPI giúp đo lường mục tiêu 

Hay bị nhầm lẫn là mục tiêu của công ty hay là mục tiêu chính, nhưng chỉ số KPI là một phương pháp đo lường các mục tiêu và chỉ tiêu. Chẳng hạn, nếu công ty đặt mục tiêu là thu được một số tiền nhất định từ việc bán những sản phẩm/dịch vụ mỗi tháng, KPI sẽ chỉ ra cách để đạt được mục tiêu này nhanh nhất. 

KPI tạo động lực phát triển cá nhân

Không phải dự án hay chiến dịch nào cũng đạt được kết quả như bạn kỳ vọng. Nhưng bằng cách giám sát hiệu quả theo KPI, doanh nghiệp sẽ tạo ra môi trường không ngừng học tập và tiến bộ cho mỗi cá nhân. 

Với việc đánh giá KPI, các phòng ban dễ dàng theo dõi tiến độ thực hiện công việc tại mọi thời điểm mà không cần chờ đến cuối tháng, cuối quý hay kết thúc dự án.

KPI là cách để quản lý hiệu quả công việc

Có thể nói đây là lý do lớn nhất giải thích vì sao KPI lại quan trọng như vậy. Chỉ số KPI giúp minh bạch và đơn giản hóa việc quản lý hiệu suất. Bằng cách cho phép mỗi người nhìn thấy không chỉ những gì họ làm mà cả những gì mọi người xung quanh đang làm. Từ đó, tất cả mọi người đều đảm bảo làm việc theo đúng định hướng và mục tiêu đã đặt ra. 

Vai trò và ý nghĩa của nhân sự trong doanh nghiệp

Quynhnt | 23:47 | 0 nhận xét

Nhân sự (Human Resources - HR) là một bộ phận của doanh nghiệp, chuyên phụ trách tìm kiếm, sàng lọc, tuyển dụng ứng viên, đào tạo và quản lý các chương trình phúc lợi cho nhân viên. Cùng tìm hiểu vai trò và ý nghĩa cụ thể của bộ phận HR trong tổ chức/doanh nghiệp nhé!

1. Vai trò của bộ phận Nhân sự như thế nào?

Có thể nói, hoạt động quản lý nguồn nhân lực bao gồm những mảng khác nhau. Vậy nên, các vai trò trong phòng nhân sự nhìn chung khá đa dạng. Một số vai trò phổ biến trong tổ chức nhân sự như:

+ Giám đốc nhân sự (HR manager)

+ Chuyên gia phát triển đào tạo (Training development specialist)

+ Chuyên viên nhân sự tổng hợp (Human resource generalist)

+ Chuyên viên tuyển dụng (Recruiter)

+ Chuyên viên phân tích nhân sự (Personnel analyst)

+ …

2. Ý nghĩa của công tác quản lý nhân sự trong doanh nghiệp

Quản lý nhân sự (Human resource management) sẽ đưa ra các phương pháp tiếp cận chiến lược toàn diện, nhằm mục tiêu quản lý con người, môi trường làm việc và văn hóa.

Vai trò của những chuyên gia nhân sự này là đảm bảo cho nhân viên nhận được sự hỗ trợ thích đáng dựa trên chính sách, chương trình và quy trình doanh nghiệp. Bên cạnh đó, họ cũng chịu trách nhiệm thúc đẩy môi trường làm việc tích cực, tạo sự gắn kết giữa người sử dụng lao động và người lao động.

Lời kết: Trên đây là vai trò và ý nghĩa của bộ phận nhân sự trong doanh nghiệp. Bạn có đang và định tham gia lĩnh vực thú vị này không? Chia sẻ ý kiến của bạn ở phần bình luận nhé! 


Tại sao bài trắc nghiệm tính cách MBTI ngày càng được quan tâm?

Quynhnt | 23:43 | 0 nhận xét

 Chắc hẳn các bạn không còn xa lạ với bài kiểm tra trắc nghiệm MBTI. Đây là một phương pháp cho biết nhóm tính cách của một người cũng như khía cạnh khác nhau của mỗi cá nhân. 

1. Sự ra đời của trắc nghiệm MBTI

Trắc nghiệm MBTI có nền tảng từ lý thuyết phân loại của Carl Gustav Jung, bác sĩ người Thụy Điển - cha đẻ của “Tâm lý học phân tích”. Sau đó, Katharine Cook Briggs cùng con gái Isabel Briggs Myers đã phát triển hoàn thiện trong Chiến tranh thế giới thứ hai.

MBTI trở nên nổi tiếng khi được giới thiệu ở hai cuốn sách “Please understand me” I và II của David Keirsey từ những năm 50 của thế kỷ 20 và được người Nhật đưa vào ứng dụng thực tiễn từ năm 1962.

2. Trắc nghiệm MBTI ngày càng được quan tâm

Trên thế giới hiện nay, mỗi năm ước tính có khoảng hơn 2 triệu người tiến hành làm thử trắc nghiệm tính cách MBTI và con số này vẫn đang không ngừng tăng lên. Bên cạnh đó, nếu dạo một vòng trên các trang mạng xã hội, bạn sẽ không khó gặp những bộ phận người dùng say sưa bàn luận về kiểu tính cách đặc trưng của mình. Nhiều bạn trẻ còn đưa những chữ cái lên phần giới thiệu hoặc ghim ở trang cá nhân như một cách để khẳng định tiếng nói riêng.

Hơn thế, đối với bộ phận giới trẻ (đặc biệt là gen Z) đều đã tiếp cận với trắc nghiệm MBTI và cũng có thể được coi là những người phổ biến của xu hướng này. MBTI phần nào tạo ra những ảnh hưởng nhất định, không chỉ tìm ra tính cách của mỗi người, xây dựng cộng đồng những bạn trẻ sở hữu điểm chung mà còn phần nào định hướng tương lai, lựa chọn những phương án phù hợp nhất cho mỗi cá nhân.

Lời kết: Trắc nghiệm MBTI giúp phân biệt và xác định các nhóm tính cách cũng như những khía cạnh khác nhau của mỗi cá nhân. Không chính xác tuyệt đối nhưng MBTI là tham khảo tuyệt vời dành cho bạn đang mông lung, vô định về chính mình.

Gọi tên 16 loại tính cách MBTI

Quynhnt | 23:41 | 0 nhận xét

 Bài trắc nghiệm tính cách MBTI sẽ cho ra kết quả để đánh giá xem bạn là người có tính cách như thế nào thông qua phương pháp phân loại. Sự phân loại này dựa trên 4 nhóm tính cách cơ bản: Hướng ngoại (Extroversion) - Hướng nội (Introversion); Giác quan (Sensing) - Trực giác (INtuition); Lý trí (Thinking) - Tình cảm (Feeling) và Nguyên tắc (Judgment) - Linh hoạt (Perception). 

Mỗi yếu tố của 4 nhóm trên kết hợp với nhau sẽ tạo nên 16 nhóm tính cách MBTI. Cụ thể: 

1. INTP - Nhà tư duy

Trắc nghiệm tính cách MBTI chỉ ra về nhóm người INTP là những người thích học thuyết và tin rằng mọi thứ đều có thể được phân tích và cải thiện. Vì vậy, họ không quan tâm đến những điều thực tế khác - họ nghĩ rằng nó không thú vị bằng những ý tưởng hoặc hành trình theo đuổi kiến thức.

2. ENTP - Người có tầm nhìn xa

ENTP là nhóm tính cách rất nhanh nhạy và độc đoán. Điều này sẽ mang lại cho họ lợi thế lớn trong các cuộc tranh luận, các lĩnh vực học thuật và chính trị. Bên cạnh đó, họ cũng có thể làm tốt trong nhiều lĩnh vực khác đòi hỏi phải sẵn sàng thách thức các ý tưởng hiện có và tổ chức nhiều cuộc tranh luận.

3. ENTJ - Nhà điều hành

Theo trắc nghiệm tính cách MBTI, nhóm này thường rất lôi cuốn, lý trí và nhạy bén vì họ rất giỏi trong việc lãnh đạo và truyền cảm hứng cho người khác. Nên nhóm ENTJ có khả năng lãnh đạo tốt nhất trong tất cả các loại tính cách và họ tin rằng nếu có quyết tâm, mọi thứ đều có thể.

4. ESTJ - Người giám sát

Nhóm ESTJ là những người thiên về nguyên tắc, truyền thống, sự ổn định. Họ cảm thấy cần phải gắn kết với điều gì đó - có thể là gia đình, cộng đồng hay nhóm xã hội. Chính vì thế, nhóm người này thích sự tổ chức của người khác và đảm bảo rằng học sẽ tuân theo các quy tắc truyền thống được ban hành bởi những người có thẩm quyền.

Đây chỉ là 4 trong 16 loại tính cách MBTI. Ngoài ra, còn có những tính cách MBTI khác như INTJ (nhà khoa học), INFP (người duy tâm), INFJ (người che chở), ...

Trắc nghiệm tính cách MBTI là gì, bạn có biết?

Quynhnt | 23:39 | 0 nhận xét

 Trắc nghiệm tính cách MBTI là gì? Và tại sao bài kiểm tra này lại được sử dụng nhiều? Cùng tìm hiểu trong bài viết này nhé!

1. Trắc nghiệm tính cách MBTI là gì? 

"MBTI, là viết tắt của “Myers-Briggs Type Indicator”, là một phương pháp sử dụng hàng loạt các câu hỏi trắc nghiệm để phân tích tính cách con người. Kết quả trắc nghiệm tính cách MBTI chỉ ra cách con người nhận thức thế giới xung quanh và ra quyết định cho mọi vấn đề trong cuộc sống".

2. Tại sao trắc nghiệm MBTI trở nên phổ biến? 

MBTI được áp dụng rộng rãi như một phương pháp phân loại tính cách khá chính xác. Trong công việc, trắc nghiệm MBTI giúp chúng ta có thêm thông tin để lựa chọn nghề nghiệp. Nhà tuyển dụng cũng có thể sử dụng MBTI để đánh giá mức độ phù hợp về tính cách của ứng viên với công việc cũng như môi trường làm việc, văn hóa của doanh nghiệp.

3. Lưu ý khi thực hiện trắc nghiệm MBTI

MBTI là một bài trắc nghiệm tâm lý nên để thực hiện nó một cách chính xác nhất bạn nên lưu ý một số điều sau:

- Kết quả của một trắc nghiệm tâm lý phụ thuộc rất lớn vào tâm trạng của bạn. Vì vậy, bạn hãy thực hiện nó trong một trạng thái tâm lý bình ổn nhất. Nếu đang quá vui, buồn, phấn khích, bực bội hay đang trong quá trình thay đổi nhận thức thì sẽ không đảm bảo mức độ chính xác.

- Trung thực khi trả lời câu hỏi, phân biệt rõ ràng giữa lý tưởng và thực tế. Bởi kết quả của trắc nghiệm hoàn toàn là câu chuyện của cá nhân nên đừng để yếu tố bên ngoài tác động đến câu trả lời.

- Như bạn cũng biết, chúng ta trưởng thành và thay đổi từng ngày. Vậy nên, kết quả trắc nghiệm cũng sẽ thay đổi tùy theo nhận thức và thế giới quan của mỗi người. Tốt nhất hãy làm bài kiểm tra nhiều lần và thường xuyên để có cái nhìn tổng quát và chính xác nhất.


Tìm hiểu 3 công cụ đánh giá ứng viên phổ biến trong tuyển dụng

Quynhnt | 23:38 | 0 nhận xét

 Công cụ đánh giá ứng viên là phương pháp giúp nhà tuyển dụng xác định năng lực của ứng viên. Hiện nay, có rất nhiều công cụ với hình thức đa dạng từ trực tiếp trên giấy đến trực tuyến. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ giới thiệu 3 công cụ đánh giá thông dụng nhất nhé!

1. Các bài kiểm tra đánh giá 

Theo khảo sát của AMA (Hiệp hội Marketing Hoa Kỳ), có đến 70% doanh nghiệp sử dụng các bài kiểm tra kỹ năng chuyên môn, 46% sử dụng các bài kiểm tra tính cách và 41% sử dụng các bài kiểm tra khả năng tính toán và tư duy ngôn ngữ cơ bản để sàng lọc hồ sơ ứng viên.

Các bài kiểm tra đánh giá gồm đánh giá tính cách, đánh giá tư duy, khả năng giải quyết vấn đề, kiến thức và kỹ năng. Việc áp dụng các bài test online trong quá trình tuyển dụng giúp gia tăng tính chính xác khi đưa ra các quyết định. Bên cạnh đó là loại bỏ sự cảm tính của người tuyển dụng trong đánh giá.

2. Phiếu đánh giá ứng viên

Phiếu đánh giá ứng viên được sử dụng trong quá trình phỏng vấn hoặc các vòng tuyển dụng khác. Vai trò là giúp nhà tuyển dụng ghi chép những nội dung đánh giá chi tiết từng ứng viên, là cơ sở để phân loại, chọn lọc ứng viên phù hợp với vị trí đang tuyển.

Ưu điểm của công cụ đánh giá ứng viên là dễ triển khai với số lượng ứng viên lớn; dễ dàng bổ sung hay rút gọn các tiêu chí đánh giá; nắm bắt đầy đủ thông tin ứng viên; ... Thế nhưng, điểm yếu của phiếu đánh giá là thường bị chi phối nhiều bởi tính chủ quan của người phỏng vấn.

3. Phỏng vấn tuyển dụng

Phỏng vấn ứng viên là một công việc không hề dễ dàng đối với bất kỳ nhà tuyển dụng nào. Để có thể dẫn dắt một buổi phỏng vấn đi đến thành công, thì người phụ trách tuyển dụng nên tham khảo một số công cụ như: DISC, MBTI, STAR, ... 

Trên đây là top 3 công cụ đánh giá ứng viên phổ biến nhất hiện tại. Doanh nghiệp có thể áp dụng một hay nhiều phương pháp vào quy trình tuyển dụng của mình. 


Nhân sự với công cụ đánh giá năng lực ASK

Quynhnt | 23:35 | 0 nhận xét

 Một khảo sát về năng lực của Hiệp hội quản lý nguồn nhân lực thế giới (SHRM): 93% trong số 500 Giám đốc điều hành cấp C được khảo sát cho biết, các mô hình đánh giá năng lực cực kỳ quan trọng đối với hiệu suất của công ty. Theo đó, các chuyên gia cũng nhận định thành công trong công tác quản trị nhân sự là do các tổ chức có mô hình ASK được xác định rõ ràng.

1. Mô hình ASK định lượng khoảng cách của kỹ năng nhân sự

Những quyết định của nhà lãnh đạo sẽ định hướng tương lai của doanh nghiệp. Vậy thế, ASK là phương pháp quản lý nhân sự hiệu quả. Mô hình ASK giúp bạn đưa ra dữ liệu đánh giá năng lực và phân tích khoảng cách kỹ năng của nhân sự. Nhà lãnh đạo, quản lý nhờ đó có thể đưa ra những quyết định sáng suốt, tự tin điều hướng và phân bổ công việc và con người phù hợp.

2. Mô hình ASK cải tiến và phát triển

Các nhận thức về xu hướng, kỹ năng mới là cực kỳ quan trọng. Nên mô hình ASK chính là quyết định đến năng lực của cá nhân nói riêng và doanh nghiệp nói chung.

Kinh doanh là việc tập trung tái tạo kỹ năng, đánh giá năng lực phù hợp với vị trí và định hướng tương lai. Mô hình đánh giá ASK sẽ đưa ra bức tranh năng lực được cập nhật liên tục để doanh nghiệp xây dựng được một hệ thống quản lý nguồn nhân lực hiệu quả. Xây dựng mô hình ASK là điều cần thiết cho doanh nghiệp giúp thúc đẩy hiệu suất của nhân viên, tinh gọn bộ máy nhân sự và cải tiến quy trình làm việc.

Có thể nói, ASK đóng góp một phần không nhỏ để nhân sự phát triển như hiện giờ. Doanh nghiệp của bạn có áp dụng mô hình trong hoạt động nhân sự không? Chia sẻ với nhansuvietnam.net nhé!


previous Next home
 
Copyright © 2011. Tài liệu quản trị Nhân lực - All Rights Reserved
Website hiển thị tốt nhất trên trình duyệt FireFox và Google Chrome
Phát triển bởi Blogger
Lên đầu trang
Xuống cuối trang